Hệ thống phân loại

  • Ngành: CHORDATA - ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
  • Lớp: MAMMALIA - THÚ
  • Bộ: CARNIVORA - ĂN THỊT
  • Họ: Felidae - Mèo
  • Chi: Panthera
Panthera tigris - Hổ

Đặc điểm

Cỡ lớn nhất trong Họ Mèo Felidae có thể nặng 200 - 250kg. Nền lông vàng hoặc vàng sáng, phần bụng trắng. Mặt và dọc thân có nhiều sọc đen. Hổ dễ phân biệt bằng các dải đen này Thức ăn gồm nhiều loài thú rừng và gia súc. Hổ sống và hoạt động ở vùng rừng núi với các kiểu rừng, kể cả vùng cây bụi lau lách, trảng cỏ tranh trong rừng. Hổ có vùng hoạt động rất lớn. Chúng không sống cố định, thường hoạt động di chuyển trong vùng rừng của 2 - 3 tỉnh kế cận, hoạt động ban đêm. Hổ có thể giao phối quanh năm nhưng tập trung vào một số tháng nhất định tuỳ từng vùng. Thời gian mang thai khoảng 100 ngày, mỗi lứa đẻ thường 2 - 3 con nhưng có thể hơn. Hổ con tách mẹ sống độc lập khi 18 – 28 tháng tuổi. Hổ cái bắt đầu sinh sản ở 3 – 4 năm tuổi, hổ đực trưởng thành muộn hơn 4 – 6 năm

Tình trạng bảo tồn

Phân bố

Giá trị

Nguồn