Hệ thống phân loại

  • Ngành: CHORDATA - ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
  • Lớp: MAMMALIA - THÚ
  • Bộ: CHIROPTERA - DƠI
  • Họ: Pteropodidae - Dơi Quả
  • Chi: Megaerops
Megaerops niphanae - Dơi quả không đuôi lớn

Đặc điểm

Dơi có kích thước trung bình, dài thân 82 - 90mm, đuôi cụt, dài cánh tay 58 - 62mm, độ dài cánh tay khoảng 14, bề dài lớn nhất của so 27,7 - 28,2, cung gò má rộng 17,8 -18,3, hàm dài 10,2 - 10,5. Loài dơi này có môi trên không hướng về vành ngoài miệng. Phần mũi hơi dốc tới đỉnh. Mũi ngắn và tròn, nhìn nghiêng hình 4 cạnh, không có cạnh nào song song. Ở giữa ổ mắt không phình ra và rãnh không sâu. Đặc điểm phân biệt với loài Dơi chó ấn độ Cynopterus sphinx là loài này có kích thước nhỏ hơn, mép tai và các ngón không có màu trắng. Mõm ngắn, rộng bản Thức ăn chủ yếu của chúng là mật hoa và phấn hoa, và là tác nhân thụ phấn chính của các cây rừng bao gồm các loài cây thương mại quan trọng như: Sầu riêng Durio zibethinus, Bông gạo Gossampinus malabarica và cây Đước Rhizophora sp. Thường sống tụ tập thành đàn trong bọng cây. Có thể di chuyển trong bán kính 30km từ nơi trú ngụ tới nơi tìm thức ăn. Là tác nhân phát tán các loài hạt giống và phấn hoa

Tình trạng bảo tồn

Phân bố

Giá trị

Nguồn