Hệ thống phân loại

  • Ngành: CHORDATA - ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
  • Lớp: MAMMALIA - THÚ
  • Bộ: LAGOMORPHA - THỎ
  • Họ: Leporidae - Thỏ
  • Chi: Lepus
Lepus peguensis - Thỏ nâu

Đặc điểm

Đặc điểm nhận dạng: Thỏ rừng nặng khoảng 2 - 4 kg, dài thân 380 - 500mm, dài đuôi 65 - 80mm. Bộ lông mềm, mịn, Đầu, mặt trên cổ, lưng, hông, mông trên màu mốc hoặc vàng xám. Bụng trắng đục. Tai hơi nâu, Đuôi ngắn, lông đuôi phớt trắng. Sinh học, sinh thái: Thỏ rừng sống ở rừng thưa, savan cây bụi nơi có nhiều trảng cỏ, thích hợp nhất là vùng giáp ranh giữa rừng với bãi cỏ ven nương bãi. Sống thành đôi hay đàn nhỏ, kiếm ăn trên mặt đất. Ngủ trong bụi cây. Vận động đi lại nhanh nhẹ. Chạy nhanh nhưng chóng mất sức. Không biết leo trèo. Kiếm ăn từ chập tối đến nửa đêm. Khi ăn no chúng thường tập trung đùa rỡn trên bãi cỏ.Thỏ ăn nhiều lá chồi non của nhiều loài thực vật rừng (cây có nhựa mủ trắng, cây họ Cúc Asteraceae) và nhiều loài cây trồng (Đậu, Lạc, Rau muống...). Thỏ rừng đẻ từ mùa xuân đến mùa thu, mỗi năn 3 - 4 lứa. Mang thai 30 ngày, mỗi lứa 2 - 4 con. Con non sau 6 tháng thì trưởng thành sinh dục.

Tình trạng bảo tồn

Phân bố

Giá trị

Nguồn