Đầu thân 145-225 mm, đuôi 75-178 mm, tai 22-26 mm, chân sau 33-40 mm; trọng lượng 140-220 g. Đuôi ngắn, có 10-12 hàng vảy/cm2; xương lưng mềm và có màu nâu, nhạt hơn các loài khác; hộp sọ có kích thước trung bình; xương mũi dài, vượt quá răng cửa; bề mặt sau bên của vùng chẩm bị giảm đi nhiều Môi trường sống chủ yếu là nông nghiệp, gần các ngôi làng (đồng lúa và ngô), thường tránh môi trường sống ngập nước