Mô tả: Đỉnh đầu, cánh, đuôi đen đậm. Lưng nâu đen ở bụng màu nhạt hơn lưng. Có băng sáng rộng ở hông, dọc thân lông tối. Lông tơ ở lưng có chóp trắng. Đuôi trẻ khá sâu, có một hàng lông ở giò ngoài. Sinh học: Làm tổ quanh năm (trong trường hợp bị mất tổ). Tổ gồm nước bọt và lông cơ thể màu đen, không ăn được. Đẻ vào tháng 3 - 10. Tỷ lệ đẻ sinh thái 61% (1, 2 con/tổ). Thức ăn chủ yếu là côn trùng (99%) có kích thước nhỏ. Kẻ thù chủ yếu là con người. Nơi sống và sinh thái: Sống lẫn lộn với chim yến hàng. Tổ làm trên các đảo và các hang đá ven biển.