Hệ thống phân loại

  • Ngành: CHORDATA - ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
  • Lớp: REPTILIA - BÒ SÁT
  • Bộ: TESTUDINATA - RÙA
  • Họ: Emydidae - Rùa Đầm
  • Chi: Ocadia
Ocadia sinensis (Gray,1834) - Rùa cổ sọc (Rùa trung bộ)

Đặc điểm

Đặc điểm nhận dạng: Loài rùa nước ngọt có kích thước trung binh, mai hơi phồng, gờ sống lưng rõ. Tấm sống thứ nhất có hình 5 cạnh, phía trước rộng hơn phía sau. 4 tấm còn lại rộng hơn tấm thứ nhất và gần bằng nhau. Mép phia1a sau của tấm lưng thứ 5 mở rộng. Các tấm bì 8,9,10 có kích thước lớn. Yếm dài gần bằng mai, bờ trước gần phẳng, bờ sau lõm hình chữ V. Đường nối giữa 2 tấm ngực dài nhất, đường nối giữa 2 tấm cánh tay hẹp nhất và bằng khoảng ½ đường nối hai tấm họng. Đường nối giữa hai tấm ngực bằng đường nối giữa 2 tấm đùi. Bờ phía sau của yếm hơi tròn. Tấm bẹn lớn hơn tấm nách. Đầu bé, mõm ngắn hơn mắt, vượt qua hàm dưới. Hàm trên có lõm ở giữa, da sau đầu nhẵn, cổ có những hạt nhỏ. Bờ ngoài và mặt trước chi có những vảy lớn. Chi trước 5 ngón chi sau 4 ngón, các ngón có màng hoàn toàn. Mai màu nâu, yếm nhạt, có các vệt nâu sẫm ở các tấm. T6a1m dưới bìa, tấm nách, tấm bẹn có vệt nâu sẫm Trên đầu màu nâu, bên đầu có những sọc đen, trắng xen kẽ sọc nâu. Họng có những sọc nâu nhạt hay nâu hồng. Trên các ngón có vệt màu trắng đục. Phần thân sau và đuôi có các vệt tạo thành đường liên tục hay gián đoạn. Gốc đuôi và gốc chi sau có gai tù. Sinh học, sinh thái: Là loài rùa nước ngọt sống ở suối và đầm lầy, nơi nước chảy chậm hay tĩnh; ăn tạp (côn trùng, giun, cá và thực vật thuỷ sinh).

Tình trạng bảo tồn

Phân bố

Giá trị

Nguồn