Hệ thống phân loại

  • Ngành: ANGIOSPERMAE - HẠT KÍN
  • Lớp: MAGNOLIOPSIDA - HAI LÁ MẦM
  • Bộ: GENTIANALES - LONG ĐỞM
  • Họ: Rubiaceae - Cà Phê
  • Chi: Bướm Bạc
Mussaenda erosa Champ. ex Benth. - Bướm bạc mòn

Đặc điểm

Cây bụi leo, cao tới 5 m; cành nhẵn, hình trụ, có hình lenticella thưa thớt. Lá mọc đối; cuống lá 0,3-1,5 cm, nhẵn; phiến khô dày như giấy, màu nâu, hình trứng, hình thuôn, hình mũi mác hoặc hình elip thuôn dài, 5,5-14 × 2,4-6 cm, cả hai bề mặt nhẵn hoặc có sọc thưa trên các gân chính, gốc nhọn, hình nêm, hoặc đôi khi tù, đỉnh nhọn đến nhọn ; gân thứ cấp 4-6 đôi, không có gân thứ ba, gân thứ ba chỉ thấy thưa thớt ở mặt dưới; các lá lốm đốm lộ ra một rìa trichomes màu nâu đỏ dai dẳng, hình tam giác hẹp, 3-8 mm, nhẵn, chia 2 ngăn sâu, thùy nhọn đến nhọn. Cụm hoa dạng xi măng hợp chất đến hợp chất dạng corymbiform, 2-8 × 2-12 cm, cụm hoa dày đặc khi còn non và trở nên lỏng lẻo theo tuổi, nhẵn, có cuống hoặc không cuống và có 3 hoặc 5 thùy; cuống 1-2,5 cm; tổng bao hình tam giác đến hình mác thẳng, 1,5-7 mm, có sọc thưa đến nhẵn; cuống 1-5 mm. Hoa có cuống, sinh học không ghi nhận. Đài hoa có phần hypanthium hình elip, 2,5-3,5 mm, nhẵn; thùy hình mũi mác tuyến tính đến hình tam giác hẹp, 2-4,5 mm, thường không đều nhau trên một hoa riêng lẻ, có hình mác hoặc không có hoa, với 1 thùy trên 1-6 hoa trên mỗi phát hoa mở rộng thành đài hoa màu trắng, phiến lá rộng hình elip đến hình trứng, 3,5-6,5 × 3 -5 cm, nhẵn, ngoại trừ có ít sọc trên gân chính, gốc hình nêm, tròn hoặc cụt, cuống dài 9-20 mm, đỉnh tròn đến nhọn. Tràng hoa màu vàng đến vàng cam, mặt ngoài dày đặc từ sọc đến sọc; ống 22-24 mm; thùy hình trứng, 4-5 mm, có nhú màu vàng dọc trục, tròn sau đó nhọn đột ngột trong thời gian ngắn. Quả mọng hình elip đến gần hình cầu, 10-13 × 8-10 mm, nhẵn, nhẵn hoặc thưa thớt, có đài hoa rụng lá.

Tình trạng bảo tồn

Phân bố

Giá trị

Nguồn