Hệ thống phân loại

  • Ngành: ANGIOSPERMAE - HẠT KÍN
  • Lớp: MAGNOLIOPSIDA - HAI LÁ MẦM
  • Bộ: GENTIANALES - LONG ĐỞM
  • Họ: Rubiaceae - Cà Phê
  • Chi:
Prismatomeris tetrandra (Roxb.) K. Schum. - Lăng trang

Đặc điểm

Cây bụi hoặc cây nhỏ, cao tới 8 m; nhánh hình tứ giác đến chìm, nhẵn. Cuống lá 4-15 mm, nhẵn; phiến lá khô dạng da đến cứng như giấy và khá bóng, hình mác, hình elip, hình elip thuôn dài, hình trứng, hình trứng ngược hoặc hình mũi mác thuôn dài, 4-18 × 2-6 cm, nhẵn, gốc hình nêm đến nhọn, đỉnh nhọn hoặc nhọn đến tù ; gân thứ cấp 5-9 đôi; lá kèm có phần vỏ 0,2-1 mm, cụt, dai hoặc rụng do phân mảnh, có hai thùy, thùy tuyến tính đến hình tam giác hẹp, 0,1-0,5 mm, rụng lá. Các cuống 1-16 và có chùm hoặc hình chùm, dài 5-35 mm, đơn giản hoặc mang một nhóm cuống nhỏ hình rốn, ở gốc có lá bắc hình vảy; cuống khi xuất hiện 5-15 mm. Hoa có cuống hoặc cuống. Đài hoa nhẵn hoặc có lông thưa thưa thớt; phần hypanthium hình bán cầu, 1,5-2 mm; chi 1-2 mm, cụt hoặc có 4 hoặc 5 răng. Tràng hoa màu trắng hoặc tím nhạt, màu vàng nhạt, bên ngoài nhẵn; ống 14-20 mm; thùy 4 hoặc 5, hình mác, 7-10 mm, ở mặt dưới (tức là ở mặt lưng) có gờ ít nhất ở chồi, nhọn đến tù. Quả hạch gần hình cầu, đường kính 8-12 mm, nhẵn, nhẵn.

Tình trạng bảo tồn

Phân bố

Giá trị

Nguồn