Cây thường xanh, cao 20 – 15m, đường kính 30 – 40cm. Vỏ ngoài xám trắng, có nhiều bì khổng lúc non. Lá đơn, mọc cách, nhẵn, phiến hình bầu dục rộng hay trứng ngược, dài 11 – 15cm, rộng 5,5 – 7,5cm, gốc thon ngắn, đầu tròn, có mũi nhọn, mặt trên bóng, màu lục lá mạ, mặt dưới không bóng, màu nâu nhạt, gân bên 8 – 9 đôi, cuống lá đen nhạt. Cụm hoa tán xếp thành chùm ở nách lá, có lông tơ ngắn, tán hình cầu, có 4 lá bắc. Lõm, mặt ngoài phủ lông tơ ngắn, mỗi tán gồm 4 – 6 hoa đơn tính. Bao hoa 6 – 8 thùy, hình bầu dục dài. Hoa đực, nhị 9 chiếc, 4 ô, chỉ nhị có lông nhung, gốc có 2 tuyến.. Cây trung tính thiên về ưa sáng, cây non đòi hỏi bóng che nhẹ, loài cây trung sinh thiên về ưa ẩm, đòi hỏi đất không khắt khe, ưa đất có tầng dày, ẩm, màu mỡ, thoát nước, trên địa hình bằng phẳng. Hoa tháng 1 – 2.