Cây bụi nhỏ, cao 2 - 3m. Cành non có lông tơ màu gỉ sắt. Lá thuôn hình trứng ngược, chóp thành mũi nhọn, gốc lá hình nêm rộng; phiến lá cỡ 20 - 35(40) x 7 - 9(10)cm, mặt dưới có lông; gân bên 14 - 17 đôi, hơi rõ ở mặt dưới; cuống lá dài 10 - 15 mm, có lông. Hoa ở nách lá, thường mọc đơn độc; cuống hoa rất ngắn, ở gốc mang 2 - 3 lá bắc nhỏ. Lá đài hình tam giác nhọn đầu, cỡ 5 - 6 x 3 - 4mm, có lông ở mặt ngoài (trong quả đài đồng trưởng và nổi rõ 3 - 5 gân cong hình cung). Cánh hoa ngoài hình mác, dài 2,5 - 3 m, rộng 5 - 7 mm, có lông ngắn ở cả 2 mặt; cánh hoa trong hình mác (cỡ 15 x 5mm), có móng rõ, ở đỉnh dính nhau tạo thành mũ hơi nhọn đầu. Nhị nhiều, chỉ nhị rõ, mào trung đới hình đĩa. Lá noãn 15 - 20; núm nhụy hình phễu rộng, dài bằng bầu. Noãn 1. Phân quả hình trụ có mỏ cong và nhọn, dài 3 - 4cm, đường kính cỡ 5 mm, hơi có lông ngắn; vỏ quả rất mỏng, hoàn toàn tách rời khỏi vỏ hạt. Hạt nhẵn, màu nâu nhạt. Có hoa tháng 4 - 6, có quả tháng 7 - 10. Mọc rải rác trong rừng thứ sinh, nơi ẩm.