Dây leo thân gỗ, dài 8 - 10m. Cành non có lông tơ màu vàng nâu, lá thuôn hình trứng ngược, cỡ (11)13 - 19(24) x (3)5 - 7(10)cm, chóp lá có mũi ngắn, gốc tròn, hoặc hơi hình tim; mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông rậm; gân bên khoảng 13 - 20 đôi, rõ ở mặt dưới; cuống lá dài 4 - 5mm. Hoa thường mọc đơn độc, cuống hoa dài 1 - 2cm, có 2 lá bắc dạng lá lớn (cỡ 2,5 - 3,5 x 2 - 3cm), Đài bao kín nụ hoa, lá dài mỏng, hình trái xoan hay hình tròn, đường kính 2cm, mặt ngoài có lông ngắn. Cánh hoa rời, màu đỏ tía, hình trái xoan, cỡ 3 - 4 x 2cm, cả 2 mặt đều có lông. Nhị dài 6 - 7mm, đôi khi có lông ở mép bao phấn; mào trung đới hình lưỡi, rất nhỏ. Noãn 20 - 30, Đế hoa lồi hình bán cầu, đôi khi hơi lõm ở đỉnh. Phân quả hình trụ, dài 4 - 6cm, rộng 1 - 1,5cm, có lông tơ màu vàng nâu; cuống phân quả dài 1 - 2cm; vỏ quả dày (tới 1 - 2mm). Hạt màu vàng hơi nâu, nhẵn. Sinh học, sinh thái: Cây ra hoa tháng 4 - 6, có quả tháng 8 - 9. Mọc rải rác trong rừng nguyên sinh, thứ sinh, ở độ cao dưới 300m.