Cây nhỡ 1 - 4 m, có các nhánh nhẵn. Lá hình mũi mác - thoi, thon lại và tù ở gốc và ở đầu, màu xanh lục, có kích thước thay đổi, dài 30 - 60 mm, rộng 18 - 30 mm, rất nhẵn, mép có răng thưa ở nửa phía trên, về mỗi bên có 7 - 8 răng tù, hình tam giác; cuống lá có rãnh, dài 2 - 10 mm. Hoa thành bông ở nách lá, gần như không có cuống, nhẵn hay gần nhẵn, dài 2 - 5 cm; các hoa đực xếp thành xim co ở phía ngọn; các hoa cái đơn độc ở phía gốc. Quả rộng 4 mm. Hạt hình trứng, hơi nhọn ở đỉnh, dài 2 - 5 mm. Cây mọc trong các rừng còi hoặc trảng cây bụi lên tới độ cao 400 m, đôi khi mọc trên núi đá vôi. Thường được trồng.