Hệ thống phân loại

  • Ngành: ANGIOSPERMAE - HẠT KÍN
  • Lớp: MAGNOLIOPSIDA - HAI LÁ MẦM
  • Bộ: MALPIGHIALES - SƠ RI
  • Họ: Euphorbiaceae - Thầu Dầu
  • Chi: Đơn
Excoecaria cochinchinensis Lour.

Đặc điểm

Cây gỗ nhỏ, mọc đứng, cao 1-1,5 m, không lông, có nhựa mủ màu trắng đục. Thân non màu tía hơi ngả xanh, thân già màu xám đen; tiết diện tròn. Lá đơn, mọc đối ở gần ngọn, mọc cách phía dưới. Phiến lá hình bầu dục thuôn, gốc nhọn đôi khi không đối xứng, ngọn có đuôi, mặt trên màu xanh đậm, mặt dưới màu đỏ tía, nhẵn, dài 10-13 cm, rộng 4-5 cm; bìa lá có răng cưa nhọn rất cạn. Gân lá hình lông chim nổi rõ ở 2 mặt, 12-14 cặp gân phụ. Cuống lá màu xanh, dài 0,5-1 cm, tiết diện gần tròn mặt trên phẳng. Lá kèm là 2 vẩy hình tam giác rất nhỏ, màu xanh đậm, đỉnh màu tía có ít lông, rụng rất sớm, dài 1,5-1,7 mm, rộng 1,5 mm. Cụm hoa cái là chùm mang 3-5 hoa cái ở nách lá hay ngọn cành. Hoa đều, đơn tính khác gốc, mẫu 3. Hoa cái: Cuống hoa dài 2-3 mm, hình trụ, nhẵn, màu xanh. Lá bắc dạng vẩy tam giác màu vàng xanh, đỉnh màu tía, bìa có lông màu nâu, dài 0,8-1 mm; 2 lá bắc con tương tự lá bắc, dài 0,5 mm; có 2 tuyến nhỏ dạng hạt màu vàng ở 2 bên lá bắc và lá bắc con. Lá đài 3, đều, hơi dính ở gốc, dạng tam giác màu vàng tía, đỉnh nhọn, có một gân màu xanh; nổi rõ, rìa có lông màu nâu, dài 1-1,2 mm, tiền khai van. Hoa vô cánh. Bầu hình cầu, màu vàng, mặt ngoài nhẵn, đường kính 1-1,2 mm; lá noãn 3, dính, bầu trên 3 ô, mỗi ô 1 noãn, đính noãn trung trụ. Vòi nhụy 3 ít khi là 4 hoặc 5, màu vàng đính trên đỉnh bầu, dài 1,5-2 mm, tỏa ra 3 hướng tận cùng là đầu nhụy uốn cong có nhiều gai thịt. Mùa hoa quả: tháng 4 – 6. Cây ưa sáng và ẩm, xanh tốt quanh năm. Những cây không bị thu hái cành lá thường xuyên mới có quả. Chưa quan sát được cây con mọc từ hạt. Tái sinh vô tính khỏe, trồng được bằng cành.

Tình trạng bảo tồn

Phân bố

Giá trị

Nguồn