Hệ thống phân loại

  • Ngành: ANGIOSPERMAE - HẠT KÍN
  • Lớp: LILIOPSIDA - MỘT LÁ MẦM
  • Bộ: ASPARAGALES - MĂNG TÂY
  • Họ: Orchidaceae - Phong Lan
  • Chi: Lan Kiếm
Cymbidium ensifolium (L.) Sw. - Thanh ngọc, Đoãn kiếm nâu, Kiến lan

Đặc điểm

Cây thảo địa sinh, cao 0,5 – 0,9m; Lá hình dải, dài 60 – 75 cm, rộng 0,8 – 3,5 cm, gốc có bẹ to mọc ốp vào nhau, gân lồi ở mặt dưới, đầu tù rồi nhọn, gân song song; Cụm hoa mọc ở gốc thành chùm trên một cán dài 25 – 40 cm; lá bắc dài 1 cm; hoa màu lục nâu, có đốm đỏ ở giữa, lá đài và cánh hoa mảnh và hẹp, cánh môi hình chiếc đàn có thuỳ ở giữa cuộn cong về phía dưới. Cột dài 10 – 12 cm, có rãnh ở phía trước, rộng dần lên trên, khối phấn màu vàng, không cuống trên tuyến, bầu dài

Tình trạng bảo tồn

Phân bố

Giá trị

Nguồn