Hệ thống phân loại

  • Ngành: ANGIOSPERMAE - HẠT KÍN
  • Lớp: MAGNOLIOPSIDA - HAI LÁ MẦM
  • Bộ: MYRTALES - ĐÀO KIM NƯƠNG
  • Họ: Lythraceae - Bằng Lăng
  • Chi: Phay Vi
Duabanga grandiflora (Roxb. ex DC.) Walp. - Bần bằng lăng

Đặc điểm

Cây gỗ cao tới 35m, đường kính 80 – 90cm, gốc có bạnh nhỏ. Vỏ nhẵn màu xám hồng. Cành ngang đầu rủ xuống. Lá đơn, mọc đối, hình thuỗn, đuôi hình tim, đầu có mũi tù, dài 12 – 17cm, rộng 6 – 12cm. Cuống ngắn, khoảng 0,5cm, mép lá cong. Lá kèm nhỏ. Cụm hoa chùy ở đầu cành. Hoa lớn màu trắng. Cánh đài 4 – 7, chất thịt dày, màu xanh. Cánh tràng 4 – 7, mỏng, màu trắng hay trắng vàng. Nhị nhiều, xếp thành vòng, chỉ nhị quăn, màu trắng. Bầu hình nón, gắn liền với đài, có 6 – 8 ô, mỗi ô nhiều noãn; quả nang hình cầu, màu nâu đen, nứt 4 – 8 mảnh. Hạt nhỏ nhiều, 2 đầu có đuôi dài. Cây mọc trong các khu rừng thường xanh ở độ cao đến 800m và thường mọc ở chân núi, ven khe suối, ven các khe ẩm, ưa đất sâu mát hoặc đất có lẫn đá. Mọc lẫn với các loài: Vàng anh, Vả, Dâu da đất…. sinh trưởng nhanh, tái sinh hạt tốt. Hoa tháng 5 – 6.

Tình trạng bảo tồn

Phân bố

Giá trị

Nguồn