Cây gỗ nhỏ thường xanh, cành con hơi mập, lúc non có lông màu nâu nâu đến đen . Lá có da, hình bầu dục hoặc hình trứng, dài 7-16cm, rộng 5-7cm, đỉnh rộng và đầu nhọn ngắn, gốc hình nêm rộng, phía trên màu xanh đậm, sau khi khô vẫn bóng, phía dưới màu nâu xám và gân bên có lông, gân bên 6 - 8 đôi, nổi rõ ở trên, lồi ở dưới, gân hình lưới kín ở trên, hơi nhô ra ở dưới, mép có răng cưa nhỏ thưa thớt; cuống lá mập, gần như trọc, dài 2-3cm. Cụm hoa sinh ra ở mắt các lá trên cùng và trên cành năm trước không có lá, dài 5-7cm, chùm hoa có lông xám; cuống dài 3-4mm, có lông; 1 lá bắc, rất nhỏ, nằm ở cuống lá. , bầu dục; lá đài 5, hình mác hẹp, dài 5mm, phủ lông xám; cánh hoa màu trắng, dài 6-7mm, mặt ngoài nhẵn bóng, nửa trên rách, các thùy 12-16; nhị dài 30,4mm, mọc đối, bao phấn không có phần phụ; hình đĩa. Bầu 5 thùy, có lông; bầu nhụy 3 cái, có lông, kiểu dài 3mm. Drupe hình bầu dục, dài 2,5-3cm, rộng 2cm, đầu ngoài hói và bóng, đỉnh tròn, bên trong rắn chắc và có xương, có rãnh trên bề mặt. Ra hoa vào tháng bảy.