Hệ thống phân loại

  • Ngành: ANGIOSPERMAE - HẠT KÍN
  • Lớp: MAGNOLIOPSIDA - HAI LÁ MẦM
  • Bộ: PROTEALES - QUẮN HOA
  • Họ: Platanaceae - Chò Nước
  • Chi:
Platanus kerrii Gagnep. - Chò nước

Đặc điểm

Cây gỗ to, thường xanh, cao 30 - 35 m, đường kính 1,5 m. Vỏ màu trắng xám, bong từng mảng. Lá đơn, mọc cách, hình bầu dục dài, dài 15 - 22 cm, rộng 5,5 - 7,5 cm, mép có răng nhỏ; cuống lá dài 1,5 - 2 cm. Hoa đơn tính. Cụm hoa đực dài 5 - 9 cm, phủ lông màu vàng nâu, mang 9 - 10 đầu; nhị dài 2 - 2,2 mm; bao phấn 4 ô. Cụm hoa cái dài 8 - 14 cm, mang 8 - 12 đầu; bầu trên, 1 ô; vòi nhuỵ dài 1,5 mm. Cụm quả dài 25 - 30 cm; quả hình tháp ngược, dài 2,5 - 3,3 mm, 3 - 4 cạnh, gốc có một túm lông. Ra hoa tháng 2 - 3, quả chín tháng 6 - 8. Tái sinh bằng hạt và chồi. Gặp trong rừng nơi ẩm, trên đất phù sa, đất dễ thoát nước nhưng chịu được cả úng ngập. Thường mọc ven sông suối, ở độ cao đến 300 m.

Tình trạng bảo tồn

Phân bố

Giá trị

Nguồn