Cây gỗ, cao 10-20(-30) m, dbh 25-50(-100) cm, đơn tính. Vỏ màu xám đến xám đen, nhẵn. Cành non có màu xanh vàng hoặc nâu, phủ đầy lông xù. Lá kèm mọc đối, hình mác, dài 1-2,7 cm, có sọc ở mặt dưới. Cuống lá 4-12 mm, có sọc; phiến lá hình elip đến hình elip-thuôn dài, 10-25 × 4,5-10 cm, có da, mặt dưới màu xanh lục, có vảy và có lông ép ở các gân chính, màu xanh nhạt và nhẵn ở phía trục, gốc ± đối xứng, mép lá có răng cưa thẳng hoặc gần như toàn bộ, Cụm hoa đực phân nhánh nhiều. Cụm hoa cái mọc đua nhau. Hoa đực: khoảng. đường kính 2 mm, bao phấn và bao phấn có hình sọc. Cụm hoa có 1-5 quả hạch. Quả hạch có cuống hoặc cuống ngắn, hình trứng rộng đến hình elip rộng, đường kính 4-8 mm, dẹt về phía bên; bao hoa và phong cách bền bỉ; vỏ quả bên trong có màu đỏ cam khi trưởng thành, có 2 gân tù.. Trong các thung lũng có rừng, ven suối; Độ cao 100-1300 m.