Hệ thống phân loại

  • Ngành: ANGIOSPERMAE - HẠT KÍN
  • Lớp: MAGNOLIOPSIDA - HAI LÁ MẦM
  • Bộ: SAPINDALES - BỒ HÒN
  • Họ: Aceraceae - Thích
  • Chi: Thích
Acer flabellatum Rehd.

Đặc điểm

Cây rụng lá ở độ cao 1(–15) ​​m. Vỏ cây khi còn non có màu xanh, khi già chuyển sang màu nâu xám, nhẵn. Cành nhánh nhẵn, màu đỏ tía hoặc hơi xanh, chuyển sang màu sẫm hơn. Chồi hình trứng, có 4 cặp vảy. Lá có màu biểu đồ, đường viền rộng hình ngũ giác, gốc có hình tim, 5– đến 7 thùy, 8–12 × 8–16 cm, các thùy hình trứng, đỉnh nhọn hoặc nhọn, mép có răng cưa, mặt trên màu xanh nhạt, mặt dưới nhạt màu hơn , nhẵn trừ các búi ở nách tĩnh mạch; cuống lá dài 4–7 cm, màu đỏ đến xanh, nhẵn; màu sắc mùa thu từ vàng đến tím. Cụm hoa ở đầu ngọn, hình chùy, dài tới 5 cm. Hoa 5 màu, cuống mảnh, lá đài hình trứng đến hình mác, có viền lông nhung, cánh hoa hình trứng ngược, dài bằng lá đài, nhị hoa 8, nằm bên trong đĩa mật nhẵn, bầu nhụy nhẵn. Samaras dài 3–3,5 cm, cánh xòe theo chiều ngang hoặc gần như vậy. Quả hạch hình trứng. Ra hoa vào tháng 5, lá xòe ra, có quả vào tháng 9 và tháng 1.

Tình trạng bảo tồn

Phân bố

Giá trị

Nguồn