Hệ thống phân loại

  • Ngành: LYCOPODIOPHYTA - THÔNG ĐẤT
  • Lớp: LYCOPODIOPSIDA - THÔNG ĐẤT
  • Bộ: SELAGINELLALES - QUYỂN BÁ
  • Họ: Selaginellaceae - Quyển Bá
  • Chi: Quyển Bá
Selaginella frondosa Warb. - Quyển bá đầy lá

Đặc điểm

mọc thẳng, cao (20-) 50-70 cm, có thân rễ nằm ngang và thân lang thang. Gốc phụ sinh ở gốc thân hoặc ở thân rễ phân sinh, dài 0,5-1,8 cm, đường kính 1-2 mm, rễ có nhiều nhánh và nhiều lông. Thân chính phân nhánh nhiều từ giữa trở lên, không theo hình "ngoằn ngoèo", không có khớp nối, màu vàng rơm, thân chính không phân nhánh cao 20-30 cm, phần dưới của thân chính 3-5. đường kính mm, thân gần vuông, có rãnh, nhẵn, có 1 bó mạch , đỉnh của thân chính không có màu nâu sẫm; cành phụ 5-7 đôi, 2 nhánh hình lông chim, các nhánh con xếp khít nhau, các nhánh liền nhau. trên thân chính cách nhau 2,5-8 cm, Các nhánh có lông tơ, mặt lưng và bụng dẹt, thân chính ở giữa phân nhánh rộng 10-13 mm, nhánh cuối rộng 5-7 (-8) mm. . Các lá (trừ thân chính không phân nhánh) xếp xen kẽ, lưỡng hình, hình mác hoặc hơi dày, bề mặt nhẵn, không viền trắng, các lá trên thân chính không phân nhánh xếp thưa, không lớn hơn các lá trên cành, hình một đầu, màu xanh lục, hình trứng. lá lưng hình tam giác, bẹp, có khía, có lông mi ở mép đáy. Các lá nách trên cành mọc đối xứng, hình trứng hình trứng, kích thước 3,2-5,0 mm × 1,1-1,8 mm, có lông mi dài ở mép gốc và lông mi ngắn ở phần còn lại, không có lông tơ (hình tim hoặc dải phụ) ở gốc. Lá giữa không đối xứng, hình bầu dục hình bầu dục trên các nhánh con, 2,2-2,8 mm x 1,0-1,8 mm, xếp liền hoặc không thành phiến, có khía mặt lưng, đỉnh có hình vòm, gốc xiên, mép gốc có rất ít lông mi dài, phần còn lại có lông mi. Các lá bên không đối xứng, thuôn dài trên cành, hơi thuôn về phía trên, 4,7-6,0 mm × 1,7-2,2 mm, đỉnh nhọn. Phần gốc trên tròn, bao lấy thân và cành, phần gốc trên có lông mi dài ở mép, giữa có lông mi tận cùng, phần còn lại toàn bộ, các lông mi dài 0,2-0,5 mm

Tình trạng bảo tồn

Phân bố

Giá trị

Nguồn