Cây thảo sống trên cạn, thân thẳng, dài 20-70 cm, dày 2,5-3 mm, mập mạp, hình trụ, màu xanh tím. Nhiều nhánh hướng về đỉnh, hình lông chim. Rhizophores hướng về phần gốc, dài 2-10 cm, mập mạp, hình trụ. Lá dị hình, mọc xa trên thân chính, xếp sát nhau thành 4 hàng trên cành; lá ở giữa có màng, 4-4,5 x 1,5-1,8 mm, hình trứng ngược hoặc elip, nhọn, có lông, arista 1,6 mm, gốc hơi xiên, mép có răng cưa; lá bên hình xếp, 5-5,5 x 2-2,2 mm, thuôn dài xiên, cấp tính hoặc bán cấp, gốc xiên, mép gần có răng, mép xa toàn bộ; nách lá có màng, 3-3,5 x 1,5-1,8 mm, hình trứng, hình mũi mác, hơi xiên dọc theo nửa gốc, bán cấp hoặc tù, có màng, mép có răng hoặc có răng. Strobili 5-6,5 x 1-1,5 mm, đầu cuối, không cuống; lá bào tử đơn hình; 1,5-1,9 x 0,5-0,6 mm, hình trứng-hình mác, nhọn, có răng cưa xa. Megasporangia và microsporangia trộn lẫn với nhau. Vi bào tử có đường kính 15-16 um, màu cam, ba hạt, ngắn, cùn. Đại bào tử có đường kính 220-250 µm, màu vàng, hình cầu, tứ diện, dạng mụn cóc.