Hệ thống phân loại

  • Ngành: ANGIOSPERMAE - HẠT KÍN
  • Lớp: MAGNOLIOPSIDA - HAI LÁ MẦM
  • Bộ: ASTERALES - CÚC
  • Họ: Asteraceae - Cúc
  • Chi:
Conyza canadensis (L.) Cronq. - Thượng lão, Tai hùm

Đặc điểm

Cây thảo mọc hằng năm, cao 1 - 2m, có thân thẳng, phân nhánh ở phần trên, có lông nhung trăng trắng. Lá ở phía gốc xếp hình hoa thị, dạng trái xoan ngược dài, thường có răng, thót lại rất dài thành cuống, có khi dài tới 10cm; các lá trên hình dải rộng, thường nguyên, không cuống, có lông nhung ở mặt dưới, càng lên cao càng nhỏ dần. Cụm hoa hình đầu, rộng 3 - 5mm, xếp rất nhiều cái thành chùy kép. Lá bắc của bao chung nhiều, hẹp, mép có dạng màng, hầu như không có lông hoặc chỉ hơi có lông ở mặt lưng. Hoa ở mép là hoa cái, hình lưỡi; hoa ở giữa là hoa lưỡng tính, hình ống. Quả thuôn có 2 gờ bên, hơi hoặc có lông nhung ngắn, dài 1,5mm, có mào lông trắng ở đỉnh. Thường mọc ở đất hoang ráo, đồi trọc vùng thấp ở đồng bằng cho tới vùng cao, trong các rừng thông ở các tỉnh Tây Nguyên. Mùa hoa tháng 7 - 10.

Tình trạng bảo tồn

Phân bố

Giá trị

Nguồn