Hệ thống phân loại

  • Ngành: ANGIOSPERMAE - HẠT KÍN
  • Lớp: MAGNOLIOPSIDA - HAI LÁ MẦM
  • Bộ: ERICALES - ĐỖ QUYÊN
  • Họ: Symplocaceae - Dung
  • Chi: Dung
Symplocos glauca (Thunb.) Koidz. - Dung mốc

Đặc điểm

Cây hoặc cây bụi. Cành cây nhẵn hoặc rỉ sét có lông tơ đến lông tơ; lõi nhỏ có nhiều lớp, thường biến mất khi khô; nụ có lông mu dày đặc màu nâu. Cuống lá 1--4 cm; phiến lá màu nâu khi khô, hình elip hẹp đến hình trứng ngược hẹp, 10--18(--26) X 2--5(--10) cm, có lông khi khô, cả hai mặt nhẵn hoặc hiếm khi có lông ở mặt trục, có nhú hoặc hiếm khi nhú chỉ ở gần gốc và rất ngắn nhưng không có ở var. epapillata , đáy hình nêm, mép cong lại và nguyên, có răng, hoặc có răng, đỉnh mucronate-cay đến nhọn, gân giữa in theo trục, gân bên 7--18 đôi. Gai hoặc chùm, từ nách lá hoặc từ phần gỗ bên dưới, dài 1–2 cm, thường phân nhánh từ gốc; lá bắc và lá bắc tồn tại trong quả, hình trứng rộng, dài 1--4 mm và 1--3 mm, có lông tơ màu nâu. Buồng trứng 0,5--1 mm, nhẵn. Đài hoa 1,5--2,5 mm; thùy hình trứng 1--1,5 mm, có lông tơ màu nâu. Tràng hoa 3--5 mm. Nhị hoa 20--60. Đĩa hình trụ, dẹt, nhẵn hoặc hiếm khi có lông nhung. Phong cách ca. 5 mm, nhẵn bóng. Quả hình trụ đến hình trứng hẹp, kích thước 1,2--2 X 6--8 cm, đỉnh có các thùy đài hoa cương cứng, chỉ phát triển 1 ô.

Tình trạng bảo tồn

Phân bố

Giá trị

Nguồn