Hệ thống phân loại

  • Ngành: ANGIOSPERMAE - HẠT KÍN
  • Lớp: MAGNOLIOPSIDA - HAI LÁ MẦM
  • Bộ: FAGALES - DẺ
  • Họ: Fagaceae - Dẻ
  • Chi:
Quercus glauca Thunb. - Sồi sim

Đặc điểm

Đặc điểm nhận dạng: Cây gỗ nhỏ hoặc trung bình, thường xanh, cao 10-20(25) m, đường kính 15-30(60) cm. Cành non không có lông. Lá hình trứng hoặc hình mũi mác, cỡ 6-8(15) x 2-3(5) cm, nhẵn ở cả 2 mặt, chóp lá thành mũi nhọn, gốc lá hình nêm hay tù hơi lệch; mép có răng cưa ở nửa ngọn; gân bên 10-14 đôi, song song và tận mép; cuống lá dài 1-2,5(3,5) cm. Hoa cái mọc đơn độc trên cành mang lá; vòi nhụy 3(4), rất ngắn (gần 1 mm), rời. Đấu gần như không cuống, hình bán cầu hoặc hình nón ngược, cao 0,6-1 cm, đường kính 1,5-2 cm, mặt ngoài có lông màu xám và 5-7(10) vòng đồng tâm với mép nguyên hay hơi khía răng cưa; đấu cao bằng 1/3 hạch. Hạch (hạt) hình trứng hoặc thuôn có mũi nhọn ở đỉnh, cao 1,5-2,5 cm, đường kính 0,7-1,2 cm. Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 4, có quả tháng 9-10. Cây trung tính nhưng hơi ưa sáng, thích đất mầu mỡ, ẩm và giầu mùn, mọc rải rác trong rừng rậm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới mưa mùa, ở độ cao 600-1000 m.

Tình trạng bảo tồn

Phân bố

Giá trị

Nguồn