Cây cao khoảng 10 m. Vỏ mỏng bong ở cây cổ thụ. Cành nhỏ, dậy thì. Lá đơn, mọc đối, hình xim; các nốt sần thành từng cặp, hình mác tuyến tính, hình mác nhọn, dài 1,2 cm, hình lưỡi liềm, mọc đối; cuống lá dài 0,25-0,7 (-1,2) cm, đôi khi nhọn dưới rãnh, hình lưỡi liềm; phiến lá 8-22 x 2,5-7,7 cm, thường thuôn dài đến hình elip hoặc hình mác, đỉnh nhọn dần với chóp mucronat, gốc từ nhọn đến tròn hoặc hình khối, rìa toàn bộ, có hình biểu đồ, có băng trừ ở gân giữa; dây thần kinh thứ cấp nổi rõ bên dưới, 5-9 đôi, tăng dần; dây thần kinh cấp ba lưới rộng rãi. Cụm hoa ở nách hoặc ở ngọn; hoa đơn tính, lưỡng tính; cụm hoa ở đực xa hơn ở cái. Quả hình que, hình elip, hơi xiên, chuyển sang màu đỏ; hạt giống 1