Cây gỗ cao tới 18 m, vỏ dày 4-5 mm, mặt ngoài màu nâu có đốm xanh và trắng, có dạng sợi; đỏ rực, có vệt tỏa tròn; cành nằm ngang. Lá đơn, mọc xen kẽ, hình dạng xa; lá kèm ở bên, 7 x 4 mm, có da; cuống lá dài 10-17 mm, mập mạp, có lông; phiến lá 15-30 x 12,5-25 cm, hình chữ nhật thuôn dài hoặc thuôn dài hoặc hiếm khi có dạng panduri, gốc hình dây hoặc cắt cụt, rất khác nhau ở cây non và chồi chồi, đỉnh nhọn, mép nguyên, nhẵn ở trên, lông mu màu bạc ở dưới, có màu xám; dây thần kinh 5-7 từ gốc, lòng bàn tay, nổi rõ, dây thần kinh bên 5-9 cặp, hình lông chim, nổi rõ, liên sườn, dạng vảy, nổi rõ. Hoa lưỡng tính, màu trắng, mọc ở nách lá, đơn độc hoặc hình hạt; đài hoa hình ống, mặt ngoài có lông gỉ sét, có lông mu màu xám cách 5-fid; thùy 10-13 x 0,5-1 cm, hình mác thẳng, có lông; cánh hoa 5, thuôn dài, màu trắng, rụng lá; trụ nhị gắn với nhị phụ, mang 5 nhóm, mỗi nhóm 3 nhị giữa các nhị lép; bầu nhụy trên, ở đỉnh cột, 5 tế bào, nhiều noãn; phong cách toàn bộ. Quả nang, 10-12,5 x 2-2,5 cm, thuôn dài, 5 cạnh, nhẵn; hạt 8-11 trong mỗi ô, có cánh ở một đầu