Cây thân thảo khỏe, mọc thẳng, sống lâu năm, đôi khi có thân gỗ ở gốc hoặc thậm chí là cây bụi. Thân cao 25-400 cm, phân nhánh tốt, có lông mọc dày đặc ít nhất ở thân trên, hoặc có lông hoặc có lông mịn. Cuống lá 1-10 mm; phiến lá hình tuyến tính đến hình trứng phụ, 1-14 × 0,3-4 cm, gân bên 11-20 mỗi bên, gân dưới mép nổi rõ, gốc hẹp hoặc hình nêm rộng, đỉnh nhọn. Lá đài 4, hình trứng hoặc hình mũi mác, 6-15 mm. Cánh hoa màu vàng, hình trứng ngược rộng, 6-17 × 5-17 mm. Nhị hoa 8; sợi 1-4 mm; bao phấn 1,2-4 mm; phấn hoa ở tetrads. Kiểu 1,5-3,5 mm; đầu nhụy gần hình cầu, nông có 4 thùy. Quả nang màu nâu nhạt với 8 gân sẫm màu hơn, hình trụ, hình tròn, đường kính 1,7-4,5 cm, đường kính 2-8 mm, thành mỏng, dễ diệt khuẩn và không đều; cuống 1-10 mm. Hạt xếp thành 2 hàng trở lên trên mỗi ô, tự do, màu nâu, 0,6-0,75 mm, raphe phồng lên và có kích thước bằng thân hạt, có gờ ngang đều