Cụm hoa gồm 3–25 chùm hoa con, mỗi chùm 5–10 cm. dài; các lóng tuyến tính, hơi mở rộng lên trên, ngắn hơn các gai không cuống, xếp thành 2 hàng. Các gai nhỏ thuôn dài, 2,5–4 mm. dài; phần dưới có rãnh nông ở giữa, nhẵn hoặc có lông ở mặt sau, có râu màu trắng hoặc tía xung quanh mô sẹo, có lông cứng về phía đỉnh; Mép trên có gờ mạnh, mấu lồi giữa đốt và cuống, nhọn đến nhọn, hiếm khi kéo dài thành màng nhầy lên tới 0,5 mm. dài; hoa dưới ♂ hoặc cằn cỗi, hoặc được biểu thị bằng một thang đo tuyến tính nhỏ; bổ đề phút trên (dài 0,5 mm), hình dây, có mái 4–8 mm. dài; phía trên có hình vuông, có vảy 1 mm. dài; bao phấn 3, mỗi bao 1,4–2,7 mm. dài. Lan tràn lâu năm, ra rễ rộng ở các đốt phía dưới; thân cây chủ yếu cao 50–120 cm. dài. Phiến lá hình dải rộng đến hình mác hẹp, mỏng, 5–30 cm. dài 5–20 mm. rộng.