Mô tả: Cây gỗ, cao đến 12 - 15m. Thường 3 - 5 lá, mọc chụm ở đầu cành. Lá hình thuôn - bầu dục hay hình mác ngược, có phiến dài 8 - 13cm, rộng 2 - 5cm, chất dai, nhẵn; đầu thót lại thành mũi dài 5 - 1mm, gốc hình nêm, có 6 - 9 đôi gân bậc hai; có cuống dài 7 - 2mm. Hoa mọc đơn độc hay chùm 2 - 3 chiếc ở nách lá, có cuống dài 1 - 23mm. Hoa có 1 - 14 mảnh bao hoa: các mảnh bao hoa ngoài hình trứng rộng, có lông ở mép, dài 3,5 - 7mm, rộng 4,5 - 9mm; các mảnh trong hình trứng ngược, nhẵn ở mép, dài 5 - 1mm, rộng 3,5 - 1mm. Nhị 22 - 3, dài 2 - 3,5mm. Lá noãn 12 - 14. Quả kép gồm 12 - 14 đại, đại dài 13 - 2mm; có một hạt màu nâu nhạt, dài 4,5 - 7mm, rộng 2 - 4mm. Sinh học: Mùa hoa và quả chưa rõ. Cây tái sinh bằng hạt. Nơi sống và sinh thái: Mọc rải rác trong rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm. ở sườn núi, trên độ cao khoảng 7m.