Đặc điểm nhận dạng: Cây gỗ nhỏ hay bụi, cao 3-8 m, đường kính cỡ 25 cm, vỏ màu xám; cành non gần như vuông. Lá mọc đối, hình trứng ngược hoặc gần hình trái xoan, cỡ 7-10 x 3-4 cm, mép gần nguyên, chóp lá thành mũi ngắn, gốc lá hình nêm; cuống lá dài 5-8 mm. Cụm hoa dạng xim tán phân nhánh 1-2 lần. Hoa mẫu 4, màu xanh nhạt, đường kính gần 1 cm; đĩa hoa nạc. Nhị có chỉ nhị ngắn. Quả nang, gần hình cầu hoặc hình trứng ngược, có 4 cạnh dạng cánh, đường kính khoảng 1 cm, mỗi ô có 1-2 hạt. Vỏ hạt màu hồng. Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 5-7, có quả tháng 8-9, tái sinh bằng chồi hoặc bằng hạt. Cây ưa sáng, mọc rải rác trong rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, ở độ cao khoảng 1000 m.