Hệ thống phân loại

  • Ngành: ANGIOSPERMAE - HẠT KÍN
  • Lớp: MAGNOLIOPSIDA - HAI LÁ MẦM
  • Bộ: FABALES - ĐẬU
  • Họ: Fabaceae - Đậu
  • Chi:
Dalbergia assamica Benth. - Chưa xác đinh 265

Đặc điểm

Cây cao 7-10 m, phân cành xòe. Lá kép lông chim dài 25-30 cm, trục lá dài 23-25 ​​cm, lá quy đầu to, hình mác, hình trứng đến hình mũi mác hình trứng. dài 1 cm, rộng 6 mm, rụng lá; lá chét 6-10 cặp, hình bầu dục, hình bầu dục thuôn hoặc dài 3-5 (-6) cm, rộng 1,5-2,5 (-3) cm, đỉnh thuôn, tròn. hoặc lõm, gốc tròn hoặc hình nêm, có khía thưa ở hai bên, phía trên nhẵn dần; gân lá mảnh và dày, hơi nổi lên ở cả hai bên; cuống lá dài khoảng 5 mm, có lông mu, lông nhanh chóng rụng. Nách hình trụ, thưa, dài 10-15cm, đường kính 7,5-10cm; cuống, cành hoa và cuống bao phủ dày đặc hình nón màu nâu vàng; lá bắc ở gốc và lá bắc giống biểu bì hình trứng, có lông, rụng; hoa dài 6-8 mm. ; đài hoa hình trụ, đài hoa hình mác răng nhỏ nhất, dài hơn nhiều so với ống đài hoa, dài gấp đôi 4 cái còn lại và 2 phụ trên; tràng hoa màu trắng, có sọc tía ở mặt trong, cánh hoa có cuống dài, cánh hoa tròn. , hình phản xạ, đỉnh lõm, hơi dày ở gốc ở chỗ giao nhau với cuống, cánh hoa hình trứng rộng, đầu cánh hoa hình nửa vầng trăng, có tai hướng xuống ở mặt trong cánh; nhị 10,5 + 5. bầu nhị, 1/3 trên không có sợi tơ, dài ngắn xen kẽ nhau; bầu noãn có cuống, mọc đối, có 1-4 noãn, kiểu thon, hình nón, đầu nhụy nhỏ. Vỏ quả hình lưỡi rộng, thuôn dài đến hình dải, dài 5-9 cm, rộng 12-18 (-25) mm, nhọn ở đỉnh, thuôn nhọn ở gốc, hình nón, cánh hoa màu da, có lưới kín trên hạt. phần Có sọc, có 1-2 (-4) hạt; hạt hình thận, dẹt, dài khoảng 6 mm, rộng 2,5 mm. Ra hoa vào tháng 4.

Tình trạng bảo tồn

Phân bố

Giá trị

Nguồn