Hệ thống phân loại

  • Ngành: CHORDATA - ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
  • Lớp: REPTILIA - BÒ SÁT
  • Bộ: SQUAMATA - CÓ VẨY
  • Họ: Scincidae - Thằn Lằn Bóng
  • Chi: Sphenomorphus
Sphenomorphus indicus (Gray, 1853) - Thằn lằn Phênô ấn độ

Đặc điểm

Đặc điểm nhận dạng: Kích thước lớn, chiều dài từ mút mõm đến lỗ huyệt của cá thể cái là 78.8 - 82.6 mm, ở cá thể đực là 63.4 - 69.6 mm. Đầu dài hơn rộng. Mõm rộng hơn cao. Vảy mũi trên tiêu biến. Vảy trước trán tách biệt với nhau bởi trán. Vảy chẩm chạm nhau về phía sau. Một cặp vảy phình ra. 2 vảy má. 4 vảy trên ổ mắt được tiếp nối bởi hai vảy trên sau ổ mắt. 2 vảy mang tai trên. 2 vảy tai dưới. Dưới mi mắt có vảy. Môi trên có 7 vảy, trong đó vảy thứ năm và thứ sáu dưới mắt, tách biệt với nó là một hàng vảy nhỏ. Xuất hiện tai ngoài với ba dái tai rất nhỏ. Màng nhĩ sâu bên trong. Cằm rộng hơn dài. Môi dưới có 7 vảy. Sau cằm không phân tách. Thân giữa có 34 - 36 hàng vảy. Vảy lưng giữa đường sọc thân ở ½ + 8 + ½ hàng, mượt và rộng như vảy bụng. Bên cột sống có 68 - 74 vảy. Bụng có 65 - 69 hàng vảy ngang, mượt. Hai vảy phình trước lỗ huyệt. Vảy giữa dưới đuôi không nới rộng. Chân ngắn, có 5 ngón. Các ngón chân và ngón cái chạm vào nhau khi chụm lại. Dưới ngón thứ 4 có 11 màng vảy mỏng và dưới ngón cái thứ tư có 15 - 18 màng vảy mỏng. Màu sắc mẫu vật: Lưng và đuôi có màu nâu vàng. Mặt bên phía trên có sọc xám sẫm, rộng bằng 3 hoặc 4 vảy, chạy từ sau mắt đến đáy đuôi. Sọc lưng bụng sáng xuất hiện trên cổ và vai. Mép dưới của sọc đậm màu có một bài nốt loang sáng. Vùng dưới bụng màu xám sáng. Vùng dưới mặt bên màu xám sáng. Bụng trắng. Sinh học, sinh thái: Loài bò sát này sống trong các hang hốc và dưới các lớp thảm mục thực vật ở rừng thường xanh và cả các khu rừng phục hồi sau nương rẫy ở độ cao thấp đến 800m. Thức ăn là các loài côn trùng, chân đốt sống trong các khu vực phân bố, kiếm ăn ban ngày, khá nhút nhát. Đẻ 2 trứng trong hốc cây hoặc dưới lớp thảm mục thực vật.

Tình trạng bảo tồn

Phân bố

Giá trị

Nguồn