Hệ thống phân loại

  • Ngành: CHORDATA - ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
  • Lớp: AMPHIBIA - LƯỠNG CƯ
  • Bộ: ANURA - KHÔNG ĐUÔI
  • Họ: Dicroglossidae - Ếch Nhái Chính Thức
  • Chi: Occidozyga
Occidozyga martensii (Peters, 1867) - Cóc nước nhẵn (Cóc nước mác-ten)

Đặc điểm

Loài lưỡng cư này có kích thước khá nhỏ, dài thân 40mm, đầu nhỏ, mõm tròn, không có gờ canthus. Lưỡi hình oval, tròn đầu, mắt hướng lên trên và sang bên. Kích thước đầu dài hơn rộng (HL 9,37 mm, HW 7,88 mm); mắt lớn lồi; mõm hẹp vượt quá hàm dưới; không có răng lá mía; lưỡi tròn ở phía sau, màng nhĩ ẩn, co túi kêu. Ngón tay và ngón chân có đĩa nhỏ; khi gập dọc thân khớp cổ-bàn chạm mắt; ngón chân có màng hoàn toàn, ngoại trừ ngón IV; có củ bàn trong. Da lưng nhẵn ở phía trước, phần sau có một số nốt sần nhỏ, da bụng nhẵn. Màu sắc khi sống: lưng màu xám; vùng giữa hai mắt có một sọc ngang, sẫm màu; có 2 dải sáng dọc từ mút mõm đến mắt và từ sau ổ mắt đến gần bẹn; chi có các vệt ngang, bụng màu trắng. Loài này thường sống phổ biến ở vùng có vũng nước tĩnh, khu vực ngập nước trong rừng thứ sinh hay các bãi lầy. Thường gặp một số lượng cá thể khá lớn trong một khu vực. Thức ăn của loài này là các loài côn trùng nhỏ như kiến, mối. Mùa sinh sản từ tháng 3-5 hàng năm (ở khu BTTN Vĩnh Cửu Đồng Nai), khi ghép đôi chúng thường kêu rất to và vang khắp

Tình trạng bảo tồn

Phân bố

Giá trị

Nguồn